[CentOS 8] Hướng dẫn đặt IP trong CentOS 8 bằng nmcli

30/12/2020

Trong các phiên bản từ CentOS 7 trở đi, gói NetworkManager đã cung cấp lệnh nmcli để thao tác việc đặt IP tĩnh hoặc IP động cho các interface. Trong hướng dẫn này Sandclock sẽ hướng dẫn bạn đặt IP cho các interface bằng lệnh nmcli và giới thiệu một số lệnh đi kèm để bạn có thể thao tác khi cần thiết.

Khi sử dụng lệnh nmcli (network manager command line interface) thì bản chất là cách dùng dòng lệnh để tạo ra file config cho các interface giống như các phiên bản CentOS trước kia. Điều này khá tiện lợi cho bạn khi thao tác thông qua CLI hoặc đưa và các bash shell sau này nếu có nhu cầu.

Trong hướng dẫn này, giải sử ta có 02 NIC trên server cài CentOS 8. Ta sẽ dùng lệnh nmcli để thực hiện việc này.

Giả sử tôi chỉ có 01 NIC ens3từ đầu, tôi sẽ lựa chọn đặt IP tĩnh cho Interface này bởi vì thường lúc đầu sau khi cài đặt xong hệ điều hành, ta thường có IP động.

Đặt IP cho interface ens3

Truy cập qua ssh vào trong hệ điều hành và thực hiện đặt IP cho ens3 với IP bạn mong muốn. Lưu ý IP này không nên trùng trong range của DHCP cấp. Lưu ý, tên interface của bạn có thể khác với ens3, hay thay cho phù hợp với thực tế của bạn.

Sau khi kiểm tra xong, ta nên kiểm tra file config của NIC ens3 trước bằng lệnh cat ở dưới.

[[email protected] ~]# cat /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens3 TYPE=Ethernet PROXY_METHOD=none BROWSER_ONLY=no BOOTPROTO=dhcp DEFROUTE=yes IPV4_FAILURE_FATAL=no IPV6INIT=yes IPV6_AUTOCONF=yes IPV6_DEFROUTE=yes IPV6_FAILURE_FATAL=no IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy NAME=ens3 UUID=b0c55627-8651-4b20-8b1e-d05857ef00d1 DEVICE=ens3 ONBOOT=yes IPV6_PRIVACY=no

Kết quả ở trên ta thấy ens3 đang nhận IP động, ta tiến hành đặt lại IP tĩnh. Trong hướng dẫn này tôi sẽ đặt

  • IP addres: 192.168.80.145
  • Gateway: 192.168.80.1
  • Subnetmask: 255.255.255.255 (/24)
  • Dns-nameserver là 8.8.8.8

Cụ thể ta dùng tập lệnh như sau.

nmcli con modify ens3 ipv4.addresses 192.168.80.145/24 nmcli con modify ens3 ipv4.gateway 192.168.80.1 nmcli con modify ens3 ipv4.dns 8.8.8.8 nmcli con modify ens3 ipv4.method manual nmcli con modify ens3 connection.autoconnect yes

Sau khi đặt xong ta sẽ kiểm tra lại nội dụng file /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens3

[[email protected] ~]# cat /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens3 TYPE=Ethernet PROXY_METHOD=none BROWSER_ONLY=no BOOTPROTO=none DEFROUTE=yes IPV4_FAILURE_FATAL=no IPV6INIT=yes IPV6_AUTOCONF=yes IPV6_DEFROUTE=yes IPV6_FAILURE_FATAL=no IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy NAME=ens3 UUID=b0c55627-8651-4b20-8b1e-d05857ef00d1 DEVICE=ens3 ONBOOT=yes IPV6_PRIVACY=no IPADDR=192.168.80.145 PREFIX=24 GATEWAY=192.168.80.1 DNS1=8.8.8.8

Kết quả là ta đã có địa chỉ IP tĩnh cho NIC ens3 để có thể nhận IP mới. Lưu ý lúc này sẽ mất kết nối và cần đăng nhập lại với IP tĩnh vừa đặt ở trên.

Đặt IP cho interface tiếp theo

Lưu ý, lúc đầu trong mô hình lab tôi chỉ add một NIC là ens3, tiếp theo tôi sẽ add thêm một NIC nữa, điều này giống như tôi gắn thêm một card mạng vào máy. Lúc này cần kiểm tra xem tên của NIC mới gắn vào là gì. Thực hiện bằng lệnh nmcli dev show. Kết quả ta sẽ nhìn thấy ở dưới.

[[email protected] ~]# nmcli dev status DEVICE  TYPE      STATE                                  CONNECTION ens3    ethernet  connected                              ens3 ens7    ethernet  connecting (getting IP configuration)  Wired connection 1 lo      loopback  unmanaged                              --

Lưu ý dòng Wired connection 1 là khác thường, do vậy ta cần đổi lại thêm cho ngắn gọn và dễ nhớ để nmcli làm việc thuận lợi hơn. Để đổi tên Wired connection 1 thành ens7 ta dùng lệnh sau

nmcli c modify "Wired connection 1" connection.id ens7

Kiểm tra lại kết quả sau khi đổi tên bằng lệnh mncli dev show, ta thấy kết quả là.

[[email protected] ~]# nmcli dev status DEVICE  TYPE      STATE                                  CONNECTION ens3    ethernet  connected                              ens3 ens7    ethernet  connecting (getting IP configuration)  ens7 lo      loopback  unmanaged                              --

Lúc này ta mới đặt IP cho ens7. Ta sẽ đặt IP cho ens7 ở range 192.168.84.0/24 và không dùng gateway, bởi vì ens3 đã có gateway để ra internet rồi, các tham số sẽ như sau.

  • IP add: 192.168.84.199
  • Subnet Mask: 255.255.255.0 (/24)
nmcli con modify ens7 ipv4.addresses 192.168.84.199/24 nmcli con modify ens7 ipv4.method manual nmcli con modify ens7 connection.autoconnect yes

Sau đó thực hiện lệnh ifdown & ifup để ens7 nhận được IP vừa thiết lập.

[[email protected] ~]# ifdown ens7 Connection 'ens7' successfully deactivated (D-Bus active path: /org/freedesktop/NetworkManager/ActiveConnection/23) [[email protected] ~]# ifup ens7 Connection successfully activated (D-Bus active path: /org/freedesktop/NetworkManager/ActiveConnection/24) [[email protected] ~]#

Có thể dùng lệnh ifdown ens7 && ifup ens7 để đạt được kết quả như trên.

Kiểm tra file /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens7 để xem lại thiết lập bằng lệnh cat

[[email protected] ~]# cat /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens7 HWADDR=52:54:00:D0:E8:0D TYPE=Ethernet PROXY_METHOD=none BROWSER_ONLY=no BOOTPROTO=none DEFROUTE=yes IPV4_FAILURE_FATAL=no IPV6INIT=yes IPV6_AUTOCONF=yes IPV6_DEFROUTE=yes IPV6_FAILURE_FATAL=no IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy NAME=ens7 UUID=43bd4c3e-5966-329a-8e9d-1c8ed238857a ONBOOT=yes AUTOCONNECT_PRIORITY=-999 IPADDR=192.168.84.199 PREFIX=24

Tới đây Sandclock đã hướng dẫn bặt đặt IP trong CentOS 8 bằng lệnh nmcli. Hãy khám phá thêm về lệnh này và chia sẻ nếu bạn có mong muốn nhé.

Tham khảo chuỗi bài viết về CentOS 8

  1. Cài đặt CentOS 8
  2. Phiên bản các gói phần mềm phổ thông trên CentOS 8
  3. Cài đặt LEMP trên CentOS 8
  4. Trình quản lý và cài đặt gói DNF trên CentOS 8
Sandclock IDC thành lập vào năm 2012, là công ty chuyên nghiệp tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Hosting, VPS, máy chủ vật lý, dịch vụ Firewall Anti DDoS, SSL… Với 10 năm xây dựng và phát triển, ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, Sandclock IDC đã giúp hàng ngàn khách hàng tin tưởng lựa chọn, mang lại sự ổn định tuyệt đối cho website của khách hàng để thúc đẩy việc kinh doanh đạt được hiệu quả và thành công.
Bài viết liên quan

Best Open Source Games in 2020

There’s no reason to spend $60 on a new AAA release just to bring some variety into your gaming diet when there are many...
29/12/2020

[SSH] [Phần 2] Cấu hình đăng nhập SSH Key cho user trên CentOS 7

Giới thiệu : Trong hướng dẫn lần trước, mình đã hướng dẫn các bạn cách tạo user sudo để đăng...
30/12/2020

Hướng dẫn cấu hình nhận Real-IP từ người dùng truy cập vào trang web thông qua Nginx

Trong bài trước, mình đã hướng dẫn các bạn cách cài đặt sử dụng Nginx làm reverse proxy cho WordPress...
30/12/2020
Bài Viết

Bài Viết Mới Cập Nhật

Hướng dẫn chuyển đổi windows server windows evaluation to standard và active windows server 2008 + 2012 + 2016 + 2019
26/10/2021

How to Update Ubuntu Linux
24/10/2021

Squid Proxy Manager cài đặt và quản lý Proxy Squid tự động trên ubuntu
20/10/2021

Hướng dẫn cài đặt Apache CloudStack 4.15.2.0
19/10/2021

Hướng dẫn ký file PDF bằng chữ ký số (chữ ký điện tử) và sửa lỗi mới nhất 2021 foxit reader
19/10/2021